Skip to main content

Quy định chi tiết Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm

        Ngày 17/6/2015, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (TTTT) Nguyễn Bắc Son đã ký ban hành Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT quy định chi tiết thi hành Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.

          Theo đó, hàng hóa trong lĩnh vực in bao gồm thiết bị, linh kiện, phụ tùng theo mô tả và mã số HS thuộc nhóm 84.40, 84.42, 84.43; hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm là xuất bản phẩm theo mô tả và mã số HS thuộc các nhóm 49.01, 4903.00.00, 4904.00.00, 49.05, 4910.00.00, 49.11 thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ TTTT. Các loại hàng hóa này khi xuất khẩu không phải có giấy phép của Bộ TTTT. Các loại hàng hóa là xuất bản phẩm có nội dung vi phạm quy định tại Luật Xuất bản thì cấm xuất khẩu dưới mọi hình thức.

          Thông tư cũng quy định 03 đối tượng được phép nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in gồm: Các cơ sở in, doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị. Cục Xuất bản, In và Phát hành (Bộ TTTT) là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in. Giấy phép nhập khẩu thiết bị in có giá trị đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan.

          Ngoài ra, Thông tư cũng quy định 02 đối tượng được phép nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm gồm: Tổ chức có Giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm được nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh và cơ quan, tổ chức, cá nhân được nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.

          Trước khi nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh, cơ sở nhập khẩu phải đăng ký và xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm với Cục Xuất bản, In và Phát hành.

          Đối với trường hợp nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, nếu là cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội; nếu là cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.

          Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/8/2015.

 

          HS là Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, thường được gọi tắt là hệ thống hài hòa hoặc hệ thống HS, là hệ thống được tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên gọi và mã số để phân loại hàng hóa được buôn bán trên phạm vi toàn thế giới của Tổ chức hải quan thế giới. Các mã số của hệ thống hài hòa được gọi là mã HS.

          Theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Thông tư số 156/2011/TT-BTC  ngày 14 tháng 11  năm 2011 của Bộ Tài chính,

          - Mã 84.40 gồm: máy đóng sách, kể cả máy khâu sách.

          - Mã 84.42: Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in ấn khác; mẫu kí tự in, bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác; khối, tấm, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, đã được làm nổi hạt hoặc đã được đánh bóng).

          - Mã 84.43 gồm: Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng.

           - Mã 49.01 gồm: Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn.

          - Mã 4903.00.00 gồm: Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em.

          - Mã 4904.00.00 gồm: Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc chưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh.

          - Mã 49.05 gồm: Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in.

          - Mã 4910.00.00 gồm: Các loại lịch in, kể cả bloc lịch.

          - Mã 49.11 gồm: Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in.

           Trình Thị Nga

Phòng Bưu chính, Viễn thông

About